hướng dẫn sử dụng pinnacle studio 16

Hướng dẫn sử dụng của %sản phẩm%. Tìm Phần mềm ảnh/video của bạn và xem hướng dẫn sử dụng miễn phí hoặc gửi câu hỏi của bạn cho các chủ sở hữu sản phẩm khác. Pinnacle Studio 16 hướng dẫn sử dụng 414 trang Magix Photo Premium 9 hướng dẫn sử dụng 13 trang Adobe Những phần mềm chỉnh sửa video tính phí. 1. Pinnacle Studio 16 Ultimate. 2. AVS Video Editor. 3. Adobe Premiere Elements 11. 4. Final Cut Pro X 10.0.3 Thứ tự sắp xếp là dựa theo sự đánh giá của người dùng, bạn cứ lên youtube xem qua hướng dẫn sử dụng của từng phần mềm rồi đưa ra Find local TV listings, watch full episodes of your favorite TV Shows and read the latest breaking news on TV shows, celebrities and movies. Các bài hướng dẫn dựng phim cho DVD Video.. Pinnacle Studio™ PMNM-16) Cài đặt Linux HC. PMNM-17) Giáo trình Writer thay thế cho Word. PMNM-18) Hướng dẫn sử dụng Mail Merge trong Writer của Phạm Tuấn Phát v Đề tài Lập trình Advance Painter : Lập trình ứng dụng vẽ đơn giản mô phỏng MS Paint. 9 trang | Lượt xem: 2416 | Lượt tải: 2. Hướng dẫn sử dụng Pinnacle studio plus 9 và bản cập nhật pinnacle studio 15 HD Ultimate Collection. 95 trang | Lượt xem: 2576 | Lượt tải: 3. Giáo trình học Flash Pourquoi S Inscrire Sur Un Site De Rencontre. Chỉnh sửa chuyên nghiệp với Pinnacle StudioPinnacle Studio là một chương trình chuyên nghiệp để sản xuất và chỉnh sửa phim với chất lượng kết quả cao, vì nó bao gồm các công cụ cần thiết để có thể quay, chỉnh sửa và xuất video. Nó bao gồm hỗ trợ cho nội dung HD và 3D và có thể thực hiện dựng phim của chúng tôi bằng cách thêm tất cả các loại chuyển tiếp, xem trước kết quả và lưu mọi thứ trong đám chương trình này, chúng tôi có thể chỉnh sửa các dự án trong Video HD và 4K trên các bài hát không giới hạn. Chúng ta chỉ cần kéo và thả nội dung vào màn hình hoặc chèn các clip hoàn toàn bằng trực giác với công cụ snap để có mức độ chính xác tốt dụng đi kèm với tất cả các loại công cụ để chỉnh sửa video. Trong số đó nổi bật là phân loại kỹ thuật số đầy đủ, mặt nạ video, chỉnh sửa nhiều camera hoặc hiệu ứng màn hình xanh trong số nhiều tính năng sửa video của bạn một cách chuyên nghiệp bằng cách chồng các clip, đồ họa và tiêu đề để tạo ra các thiết kế sáng tạo nhất. Bạn cũng có thể tạo tất cả các loại hiệu ứng hình ảnh bằng cách đưa nội dung mới lên một đối tượng tĩnh như màn hình máy tính hoặc làm nổi bật sự hiện diện của mặt nạ video . Một công cụ mà chúng ta có thể thực hiện tất cả các loại nhiệm vụ, chẳng hạn như cải thiện đối tượng và làm mờ khuôn mặt, thậm chí loại bỏ các đối tượng không mong muốn, tùy chỉnh chuyển tiếp hoặc hiệu ứng hoặc tạo bản sao của đối Studio hỗ trợ các định dạng video, hình ảnh và âm thanh phổ biến trợ nhập khẩu định dạngVideo 3GP, AVCHD, AVI, DIVX, DV, FLV, MKV, MOV, MPEG1, MPEG2, MPEG4, thanh AAC, AC3, AMR, M4A, MP3, WAV, ảnh BMP, GIF, J2K, JPG, JPS, PCX, PNG, PSD, TGA, TIF, trợ xuất khẩu định dạngVideo 3GP, AVI, DIVX, DV, FLV, MPEG1, MPEG2, MPEG4, thanh MP2, MP3, MP4, ảnh BMP, JPEG, TGA, chỉnh sửa video mạnh mẽ này có một giao diện đơn giản và trực quan , để chúng tôi có thể thực hiện toàn bộ quá trình tạo video theo một vài bước đơn giản như chụp, chỉnh sửa và ghi. Ngoài ra, chúng tôi sẽ có một thư viện video, chuyển tiếp, hiệu ứng thời gian thực và chỉnh sửa nhiều bản nhạc, trong số những thứ Studio là một chương trình chỉnh sửa video trả phí chuyên nghiệp, từ đó chúng ta có thể tải về một phiên bản dùng thử để kiểm tra và kiểm tra tất cả các chức năng của nó trước khi kiểm tra. Ứng dụng này có ba phiên bảnStudio nó có giá euro . Nó bao gồm trong số các chức năng của nó với hơn 1500 hiệu ứng, tiêu đề và mẫu, khả năng chỉnh sửa video HD trên 6 bản nhạc, ghi màn hình nhiều camera, video màn hình chia nhỏ, màu sắc chọn lọc, hoạt hình Stop Motion, cũng như video đào tạo và học tập .Studio Plus nó có chi phí euro . Nó bao gồm tất cả nội dung của phiên bản Studio, cùng với hơn 1800 hiệu ứng, tiêu đề và mẫu và khả năng chỉnh sửa video HD trên 24 bản nhạc. Ngoài ra, nó bao gồm lồng clip, gif hoạt hình, chỉnh sửa ba và bốn điểm, điều khiển khung hình chính, phân loại kỹ thuật số cơ bản, theo dõi chuyển động, hiệu chỉnh ống kính góc rộng và các công cụ âm thanh cấp Ultimate Nó có sẵn cho euro . Nó bao gồm tất cả nội dung của phiên bản Studio Plus cùng với hơn 2000 hiệu ứng, tiêu đề và mẫu và khả năng chỉnh sửa video ở HD và 4K trên các bản nhạc không giới hạn. Ngoài ra, nó bao gồm giao diện video, vectơ chọn lọc, xuất kênh alpha, NewBlue Audio Essentials, chỉnh sửa video 360 °, khung hình chính để phân loại kỹ thuật số, video màn hình phân tách với khung hình chính, chuyển tiếp liền mạch, theo dõi chuyển động với mờ khảm, cũng như nhiều định dạng hơn và khả năng tương cầu hệ thống tối thiểuHệ điều hành Nên dùng Windows 10, Windows Windows 7 chỉ 64 bit.Bộ xử lý Intel Core i3 hoặc AMD A4 GHz trở lên. Cần có Intel Core i5 hoặc i7 GHz trở lên để tương thích AVCHD và Intel Quick Sync Video. Intel Core i4 thế hệ thứ 7 trở lên hoặc AMD Athlon A10 trở lên cho video UHD, nhiều camera hoặc 360RAM 4 GB trở lên Khuyến nghị hơn 8 GB cho video UHD, nhiều camera hoặc 360.Card đồ họa độ phân giải tối thiểu 1024 x 768; 256 MB VRAM VGA tối thiểu khuyên dùng 512 MB trở lên để tăng tốc giải mã phần cứng.âm thanh thẻ Thẻ âm thanh tương thích WindowsCứng Lái xe Không gian Dung lượng ổ cứng 8 GB để cài đặt đầy nối Internet là cần thiết để cài đặt, đăng ký và cập nhật. Đăng ký là cần thiết để sử dụng sản lựa chọn thay thế cho Pinnacle StudioPinnacle Studio là một trong những chương trình tốt nhất để chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Nhưng trong trường hợp nó không thuyết phục được bạn, bạn có thể chọn một số cách sau lựa chọn thay thế Camtasia Studio là một chương trình được thiết kế để ghi lại mọi thứ xảy ra trên màn hình máy tính và chỉnh sửa video trực tiếp trên đó. Chúng tôi có thể truy cập trang web của họ để tải xuống phiên bản dùng thử 30 ngày từ liên kết theo dõi . Chi phí của giấy phép là euro trong một lần thanh Premiere Pro là một phần mềm nhằm mục đích chỉnh sửa video chuyên nghiệp, được trang bị các công cụ tốt nhất cho việc này. Bạn có thể tải xuống phiên bản dùng thử từ họ trang mạng . Nó có một số gói giá có thể được mua từ euro mỗi Cut Pro là một trong những chương trình chỉnh sửa video phổ biến nhất trên thị trường, từ đó bạn có thể tải về một phiên bản dùng thử từ trang web của nó. Nó tương thích với máy tính Windows và Mac OS và có thể được mua từ euro mỗi năm. Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Pinnacle Studio Ultimate cho phép bạn tận dụng lợi thế của các công nghệ mới nhất của video HD, bao gồm cả Blu-ray và AVCHD. Montage chủ đề của nó dựa trên chỉnh sửa, được thiết kế bởi chuyên sản xuất và nghệ sĩ, incredible đặt quyền lực sáng tạo của bạn trong tầm tay. Đơn giản chỉ cần kéo và thả các video của bạn và stills để xem trước hiển thị của bạn - và xem nội dung của bạn trở nên sống động với những phong cách Hollywood đa-layered tác động, hoạt hình đồ họa, tiêu đề... Chủ đề Pinnacle Studio Plus 9phần mềm dựng phimkỹ thuật dựng phimprinacle studio 15Thiêt bị thâu phim PCIPinnacle Card Nội dung Text Hướng dẫn dử dụng Pinnacle Studio Plus 9 và bản cập nhật HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ BẢN CẬP NHẬT Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thuật ngữ dựng phim HD - Bảng phím tắt sử dụng nhanh phần mềm Lời nói đầu Là phần mềm dựng phim khá chuyên nghiệp nhưng sử dụng đơn giản kể cả cho giới làm phim nghiệp dư. Pinnacle Studio được thiết kế như là phần mềm dựng phim gia đình. Tuy nhiên phiên bản 15 năm 2011 ra đời đã bổ sung đáng kể nhiều chức năng, hiệu ứng , kỹ xảo phim chuyên nghiệp , đẹp mắt cũng có thể giành cho làm phim chuyên nghiệp. Tài liệu này gồm hai phần Phần I Sưu tầm 20 bài học cơ bản để dựng phim cho người bắt đầu của tác giả Trương Hữu Đức từ trang web . Đây là bộ bài viết chi tiết , tỉ mỉ cho người mới bắt đầu. Minh họa ở phiên bản trở về trước ra đời khoảng năm 2002 gì đó. Mặc dù vậy việc biên tập , sử dụng biên tập phim ở Phiên bản 15 năm 2011 cũng gần tương tự mà thôi đó là thực hiện 3 bước để biên tập phim nhưng đã phần nào cải tiến những khuyết điểm phiền hà các phiên bản trước , đồng thời ở phiên bản HD 15 người dùng chỉ làm công việc “kéo – thả” mà thôi! những điểm khác sẽ trình bày sau. Nhanh –gọn – dễ sử dụng –chuyên nghiệp là những gì tôi muốn nói đến chương trình này. Phần II Nêu những suy nghĩ của bản thân khi sử dụng chương trình và những nét chính về phiên bản mới Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection . Các thuật ngữ từ điển về các quy trình , nội dung có liên quan , sử dụng trong phiên bản HD 15 này , các thuật ngữ này cũng là tư liệu để chúng ta có thể thêm nhiều kiến thức liên quan đến định dạng , chất lượng của một PHIM. Sau cùng là bảng phím tắt thông dụng dùng trong chương trình HD 15 này. *** Là tài liệu sưu tầm từ nhiều nguồn , với mong muốn ngày càng nhiều người hiểu và tiếp cận , làm chủ với CNTT , thỏa sức sáng tạo , đáp ứng niềm say mê của bản thân. Mong bạn đọc đón nhận , chia sẽ và thông cảm cho nhiều sai sót có ở trong tài liệu này ví dụ ở phần II của tài liệu này PHẦN I – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu cầu phần cứng, cài đặt phần mềm, tải bản vá lổi, nâng cấp Studio Plus Để bắt đầu sử dụng Pinnacle studio Plus trước hết chúng ta cần tìm hiểu các yêu cầu thiết bị phần cứng của Ứng dụng này. Ảnh Mục lục I. Các thuật ngữ II. Yêu cầu phần cứng, phần mềm 1. Cấu hình hệ thống 2. Yêu cầu phần mềm III. Cài đặt chương trình, tải bản vá lổi, nâng cấp. 1. Cài đặt chương trình 2. Tải bản vá lổi, nâng cấp IV. Mô hình họat động, thiết bị, chuẩn file hỗ trợ của Studio. 1. Mô hình họat động của Studio 2. Thiết bị thâu phim PCI a. IEEE 1394 Card và Analog Video capture Card b. Pinnacle Card 3. AGP Card 4. Chuẩn file hổ trợ I-Các thuật ngữ CPU= Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm, bộ vi xử lý. Hyper Threading Technology=Công nghệ siêu phân luồng, cho phép 1 CPU họat động như 2CPU khi được kích họat để xử lý đồng thời nhiều thao tác cùng lúc. MB= Megabyte=1024Kb x 1024 bytes-theo định nghĩa của Windows. Còn theo các nhà sản xuất thì 1 MB=1000kb. AGP= Accelerated Graphics Port Cổng đồ họa gia tốc. Phương thức kết nối trực tiếp giữa chip hệ thống và chip đồ họa. Nhờ tốc độ cao gấp 2 lần PCI chip, nên tuy mắc tiền nhưng AGP được dùng phổ biến trong công việc xử lý đồ họa 3 chiều. HDD=Hard Drive dĩa cứng. RPM Roundup Per Minute số vòng quay trên 1 phút. Tốc độ vòng quay càng cao, tốc độ đọc/ghi càng nhanh. MB/s Tốc độ đọc ghi tính bằng Megabyte/giây. Analog Video Capture Card Thiết bị thu phim được quay bằng kỹ thuật tỷ biến. Thiết bị này họat động như một bộ phận chuyển hóan phim và âm thanhdùng phương pháp PCM từ Analog sang phim Digital, chất lượng không cao. Digital Video Capture Card hay IEEE 1394= Institute of Electrical and Electronic Engineers sản phẩm của nhóm Kỹ sư thuộc viện Điện điện tử Hoa Kỳ chuyên phát triển các thiết bị chuẩn về truyền số liệu. Đây là thiết bị dùng để thu phim được quay bằng Kỹ thuật số. Thiết bị nay họat động như một bộ phận thu nhận các tín hiệu hình và âm thanh từ máy quay Digital vào dĩa cứng máy tính. Chất lượng cao nhất. PCM= Pulse Code Modulation Thiết bị điều biến Mã xung, dùng để chuyển tín hiệu analog ở đầu vào và cho ra tín hiệu Digital chất lượng âm thanh cao hơn. DVD/CD Writer Ổ ghi được dĩa DVD và CD. AVI =Audio Video Interleave Đọc là "Ây-Vi-Ai" Một chuẩn File Hình ảnh xen Âm thanh của Microsoft trong môi trường Windows. MPEG= Moving Picture Experts Group Một họ file phim ảnh nén thuộc chuẩn ISO. Cho ra các phim có chất lượng hơn hẳn các định dạng khác. Chuẩn hiện nay của MPEG là MPEG-1, MPEG-2 và MPEG-4. MPEG-1 có độ phân giải 320x240 pixels, tốc độ 30 ảnh trên giây. MPEG-2 có độ phân giải 720 x 480 và 1280 x 720 pixels, tốc độ 60 ảnh trên giây, âm thanh chất lượng CD- Chuẩn này được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. MPEG-4 là một chuẩn nén đồ họa và phim ảnh. Dùng cho các đường truyền có băng thông hẹp. Có thể trộn text, họa hình và đồ họa vào file. Chưa được ứng dụng rộng rãi. FPS=fps=Frame per seconds Số hình hiển thị trong một giây. VCR= Video Cassette Recoder Máy ghi băng hình, hay còn gọi là Video Cassette Player Đầu chiếu băng hình NTSC=National Television Standard Committee Ủy ban quốc gia về tiêu chuẩn truyền hình của Hoa kỳ. Chịu trách nhiệm thiết lập các hệ chuẩn cho phim ảnh. PAL= Phase Alternative Line Một chuẩn phim ảnh của Châu Âu. VHS= Video Home System Hệ phim ảnh gia đình, là các băng video cassette chiếu trên các đầu VCR. thuật ngữ được dùng đầu tiên nhất là Vertical Helical Scan. VCD= Video Compact Disc Dĩa CD phim. SVCD = Super Video CD Dĩa CD phim chất lượng cao DVD=Digital Versatile Disc= Digital Video Disk Dĩa phim DVD số. II-Yêu cầu về phần cứng, phần mềm 1-Cấu hình hệ thống Máy quay phim Analog hoặc Digital Mini Camcoder-Nếu có. Pentium 4 hoặc cao hơn, hỗ trợ siêu phân luồng càng tốt. Bộ nhớ tốt nhất là 512MB hoặc cao hơn. Card màn hình 64MB hoặc cao hơn. Dĩa cứng phải còn trống ít nhất 25GB. Vòng quay 7200 RPM, tốc độ đọc/ghi tối thiểu 5BM/s. Lấy ví dụ Một giờ phim = 60phútx 60 giây= 3600giây. Mỗi một giây cần Như vậy, 3600x MB Khi tạo một dĩa phim cần một khỏang trống tương tự. Analog Video Capture Card-để lấy phim từ đầu chiếu VCR. Digital Video Capture Card- hay Card IEEE1394 để lấy phim từ máy Digital Camcorder. Ổ ghi DVD/CD writer-Để burn phim ra dĩa. 2-Yêu cầu phần mềm Hệ điều hành Windows 2000, Windows XP service pack 1, 2. Windows XP service pack 2 recommended. Bản Pinnacle Studio hoặc Bản Pinnalce Studio hoặc Bản Pinnacle Studio Plus. III-Cài đặt chương trình, tải bản vá lỗi, nâng cấp 1-Cài đặt chương trình a-Từ bản gốc Phiên bản Studio 8 Đơn giản chỉ cần đưa dĩa vào và nhập số serial sau đó cứ bấm I agree, Next và Ok cho đến khi hòan tất. Phiên bản Studio 9 và Plus Tương tự các buớc trên nhưng số serial là 25 chữ chia đều trong 5 ô. b-Bản nâng cấp Từ 8 lên 9 Đưa dĩa Studio 9 vào ổ CD, hệ thống đọc->trả dĩa 9 ra, bấm Shift đưa dĩa 8 vào->hệ thống đọc->trả dĩa 8 ra->Đưa dĩa 9 vào-> nạp số serial dĩa 8-> nạp số serial dĩa 9. để ý yêu cầu bấm phím shift lúc nào. Sau khi cài xong chương trình trên dĩa CD 1. Khởi động lại hệ thống đưa dĩa DVD bonus NTSC gồm các đọan phim nền vào và Click OK. Từ 8 qua Plus Cài Studio từ 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9-> Được Studio 9 Plus. 2-Tải bản vá lổi và nâng cấp Studio nâng cấp lên bằng cách download va cài đặt tại Địa Chỉ Này. Sau đó tải bản nâng cấp Studio 9 và Plus tải bản vá lổi hoặc bản mới nhất tại Địa Chỉ Này. IV-Mô Hình Họat Động, Thiết Bị, Chuẩn file hỗ trợ của Pinnacle Studio 1-Mô hình họat động của Pinnacle Studio-Hình 1. Mô Hình Pinnacle Studio-Hình 1 Theo mô hình đó, Pinnacle xử lý phim qua 3 bước cơ bản Bước 1 Lấy phim từ các nguồn dĩa, máy quay digital hoặc từ đầu VCR đưa vào dĩa cứng. Bước 2 Biên tập bao gồm, cắt, xén, tách, gộp, chèn kỹ xảo, lồng tiếng,lồng nhạc làm phụ đề, làm thực đơn cho từng đọan, tăng/giảm tốc độ cảnh... Bước 3 Cho ra phim dưới các định dạng Dĩa VCD, SVCD, DVD. Các file phim AVI, MPEG... 2-Thiết bị thâu phim a-PCI Card-IEEE 1394 và AVC Ta có thể dùng 2 card PCI bên dưới để lấy Phim. Card IEEE 1394 dùng để lấy phim từ máy Digital. Và Card Analog Video Capture ddùng để lấy phim từ VCR/DVD player. Cả 2 Card này đều được gắn vào PCI slot trên Motherboard và install driver theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Card IEEE1394 để capture phim DV Card AV để lấy phim Analog b-Card đa năng của Pinnacle Card đa năng của Pinnacle. Với Card đa năng của Pinnacle ta có thể dùng cho 2 công việc Capture phim dạng Analog và capture phim dạng Digital. Đây là card tiện lợi cho máy với ít PCI slot, ví dụ Micro Motherboard chẳng hạn. 3-AGP Video Capture Card-ATI và Nvidia Card Mô hình cơ bản ATI-NVIDIA. Ngòai ra hai Card PCI trên ta cũng có thể dùng 1 Card tích hợp đó là AGP analog video capture vừa là thiết bị đồ họa cho máy tính vừa là công cụ nhập xuất các dạng phim analog. Kỹ thuật mới, bộ nhớ cao, tốc độ xử lý gấp đôi, hỗ trợ 2D, 3D rendering, họat động nhanh, kết quả tin cậy, NVIDIA và ATI hiện là hai sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi. 4-Định dạng hỗ trợ Pinnacle Studio hỗ trợ 2 dạng file phim ảnh chính đó là .AVI và .MPEG-1, MPEG-2. So với Ulead Video Studio, đây là một điểm yếu của Pinnacle. HẾT BÀI 1. Bài 2 Thâu Phim Vào Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tượng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương trình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. Nếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận được 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. Ảnh I. Các thuật ngữ II. Thâu phim 1. Analog Video Capture a. Chuẩn bị về phần cứng b. Khởi động pinnacle c. Làm việc với capture source d. Làm việc với capture format 1. AVI format 2. MPEG Format 2. Bắt đầu thâu phim 3. Digital Video Capture-Thâu phim qua IEEE-1394 I-Các thuật ngữ Free=số megabytes còn trống Used=Số megabytes đã sử dụng This disk can store approximately... Dĩa này có thể chứa khỏang.... AVI capture= Thâu phim theo định dạng file AVI. MPEG capture= Thâu phim theo định dạng file MPEG. User defined quality Chất lượng phim do người dùng thiết lập. Settings= Các thiết lập Capture format Định dạng thâu phim. Presets=Default Mặc nhiên Compression= Nén. Audio settings= Các thiết lập của âm thanh. Include audio= Thâu phim có âm thanh. Framerate Mức khung ảnh. Là số ảnh trong một giây. Capture devices= Thiết bị thâu phim TV standard= Chuẩn truyền hình. Mặc nhiên là NTSC. Aspect ratio= Tỷ lệ co, hệ số co. Khi thay đổi kích thước của chiều ngang của ảnh thì chiều dọc cũng thay đổi theo đó VCR Input= Nguồn vào từ VCR Scence detection during video capture= Dò tìm cảnh trong quá trình thâu. Capture preview= Xem khi thâu Data rate= Mức dữ liệu. Tốc độ đọc ghi dĩa cứng. DV full-quality capture= Thâu phim Digital với chất lượng cao nhất. Capable of capturing= Đủ khả năng thâu... High quality Chất lượng cao. Với MPEG file -> tương đương chất lượng DVD, với AVI file - >tương đương Best. Medium quality Chất lượng trung bình. Với MPEG file ->tương đương chất lượng SVCD, với AVI file -> tương đương Better. Low quality Chất lượng thấp. Với MPEG file -> tương đương chất lượng VCD, với AVI file -> tương đương Good. Resolution = Độ phân giải màn hình. Trong đây là chọn chất lượng cao hay thấp cho phim, khi chiếu ra mịn hay không. Độ phân giải càng cao, độ mịn càng cao->Dung lượng chiếm trên dĩa hay file phim càng lớn. II-Thâu phim 1-Thâu phim từ Đầu chiếu VCR/DVD player với PCI/AGV Analog Capture Card a-Chuẩn bị về phần cứng Card PCI/AGP đã được ráp vào slot PCI hoặc AGP trên motherboard. Cài đặt các phần mềm điều khiển driver của các Card này. Gắn đầu ra từ VCR/DVD player vào đầu vào của AGP/PCI Adapter. Gắn dây line-in vào đầu vào của Audio line-in trên sound card. Vào Start-> Control panel-> Sound and Audio Devices-> Advanced-> Options-> Properties-> Recording. Dưới Show the following volume controls Chỉ Click chọn Line-in, bỏ chọn các mục còn lại-> OK Capture Video. b-Khởi động Pinnacle Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tượng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương trình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. Nếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận được 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. c-Làm việc với Capture Source-Analog Capture Device Ngay khi tắt Cảnh báo lổi không có DV kết nối ta có Hộp thọai capture như bên dướiHình 1a, 1b. H1a-DV capture. H1b-Analog capture Một trong hai hình trên là ví dụ tùy thuộc vào việc gắn thiết bị của bạn. Bạn hãy click vào nút setting, hộp thọai Pinnacle Studio Plus Setup Options mở ra-Hình 2 H2-Hộp thọai Pinnacle Studio Plus setup Bạn click vào Capture source, thay vì chọn DV camcorder, bạn click chọn thiết bị PCI/AGP capture mà bạn đã gắn vào Motherboard vào. Ví dụ trong bài này là card AGP Nvidia FX GeForce. Tại cửa sổ capture devices . Click vào mủi tên xuống, chọn thiết bị Nvidia WDM Video Capture universal. Cũng trong cửa sổ Pinnacle Studio Plus Setup Options bạn click vào cửa sổ nhỏ Data rate ở góc dưới bên phải. Click test data rate. Khi có thông báo Drive C\ is capable of.... Click Ok. Nhớ rằng dĩa cứng phải có tốc độ đọc/ghi là >5MB/second. Nếu không đạt bạn nên chọn ổ dĩa khác bằng cách click vào folder bên phải Drive C/. Chọn dĩa khác trong hộp thọai select folder and default name for captured video, chọn ổ dĩa mới và tên của file muốn thâu, xong click OK. Một số chọn lựa khác trong hộp thọai Capture source Chọn Capture preview là vừa coi vừa thâu. Scene detect Tìm kiếm để phân đọan các chuyển cảnh. Chọn Automatic based on video content Tự động dò tùy vào nội dung phim. Chọn Create new scene every...seconds Chuyển cảnh sau mỗi 10 giây. Chọn No auto detection, press spacebar to create scene Không tự dò, nhấn phím space trên bàn phím để chia cảnh. d-Làm việc với Capture Format d1-AVI Format H3-Định dạng Thâu Phim-Capture Format-AVI. Trong hộp thọai này ta thấy định dạng mặc nhiên Studio Plus chọn là file AVI. Khi Click vào user-defined quality bạn thấy File AVI cung cấp 3 chất lượng phim Đó là Good, Better, Best. Thông thường, bạn nên chọn Best để có chất lượng cao nhất, cho ra DVD. Bạn cũng có thể chọn Custom, tức là user-defined quality, chất lượng do người sử dụng ấn định. Khi bạn chọn định dạng này, bạn cần hiểu thêm về công cụ nén-compression tools, thiết lập kích thước khung hình, mức khung hình. Hệ thống cần phải cài thêm một số chương trình nén như Ligos Indeo hoặc Media Encoder... Rắc rối, phải không? Tốt hơn hết, nên chọn Best. OK, như vậy, bạn đã thiết lập được Capture Source-Device là Analog Video Capture Card. Capture Format là file AVI d2-MPEG Format H4-Định dạng Thâu Phim-Capture Format-MPEG Cũng trong hộp thọai Capture Format. Tại cửa sổ Presets, bạn click mủi tên xuống , Click chọn MPEG Bạn được hộp thọai MPEG Format với 3 định dạng như sau MPEG cho 3 chất lượng phim là High quality->DVD, Medium quality->SVCD và Low Quality-> VCD. Thông thường bạn nên chọn High quality nếu bạn muốn burn phim ra dĩa DVD. Ngược lại để có Video CD, bạn chọn 2 chất lượng còn lại. Nhớ rằng dù chất lượng thâu vào cao, nhưng khi Make Movie-Bài 5., bạn vẫn có thể chọn chất lượng phim thấp. Tốt hơn hết, bạn cứ thâu phim ở đầu vào bằng chất lượng cao nhất-High quality. Bạn cũng có thể dùng Custom để chọn, khi đó bạn có thể chọn file MPEG-1 hay 2. Độ phân giải là 320x240 hay 720x480 pixels. Tuy vậy, cũng như AVI file, nếu không có công cụ nén và chương trình encode hữu hiệu, bạn không nên tự chọn làm gì. Chỉ mất thì giờ và rắc rối. Do vậy chọn thâu High quality là giải pháp tốt nhất. Click OK để trở về lại màn hình của Pinnacle Studio Plus. Bây giờ chúng ta đang ở hộp thọai AVI capture, click vào ta được thanh điều khiển Audio. Bạn có thể tăng hay giảm Audio tùy ý. Như vậy, đến đây bạn đã nắm được 1. Chọn thiết bị thâu phim là Analog video Capture Card 2. Chọn Capture format là AVI hay MPEG file-> chọn được chất lương cho file. 3. Check Include audio trong file AVI, MPEG. 4. Tự ấn định chất lượng phim cho file. 5. Kiểm tra tốc độ đọc ghi trên dĩa 6. Chọn dò tìm chuyển cảnh. 2-Bắt đầu thâu phim H5-Capture video 1. Bật đầu VCR/DVD với phim muốn thâu đã nạp trong hộc Tape hoặc VCD/DVD. 2. Mở loa máy tính để nghe tín hiệu Audio. 3. Bấm nút Play trên VCR/DVD và xem ở màn hình Preview của Studio Plus có hình vào không. Bấm Stop/Rewind lại từ đầu. 4. Sau khi mọi thứ đã sẵn sàng. Bấm nút Start Capture như hình 1b-ở trên. Một hộp thọai Capture video xuất hiện như bên cạnh. Enter name Nhập vào tên file của phim. Nếu muốn chọn lưu ở dĩa khác thì click vào biểu tượng folder bên cạnh. 5. Nếu muốn thâu bao nhiêu phút thì có thể nhập phút và giây vào ô Stop capture after.... Xong, bấm đồng thời Play trên VCR/DVD player và Start capture trên hộp thọai bên cạnh. Thâu thử một đọan và tắt. Dùng chương trình Windows Media player để play file AVI hay MPEG vừa thâu. Xem chất lượng, âm thanh. Nếu OK thì thâu tiếp. Giải quyết vấn đề 1. Không có audio Kiểm tra dây line-in gắn đúng vào đầu vào line-in trên Sound Card. Kiểm tra xem Recording properties đã được chọn là Line-in chưa. Lesson 1 và Phần II-Lesson 2. 2. Không có hình Kiểm tra lại dây Analog Vàng Trắng Đỏ gắn đúng vị trị của Adapter không. 3. Hình bị rớt-Drop frames Lổi dĩa cứng và Capture Card. Về dĩa cứng trước hết chạy chương trình Defragment trong Windows. Vào Start/Programs/Accessories/System tools/Disk Defragmenter. Về Capture Card Tải phiên bản updates driver mới nhất. Lưu ý Trong quá trình thâu phim tuyệt đối không chạy bất cứ một chương trình nào. 3-Thâu phim với IEEE 1394 H6-Capture video a-Yêu cầu 1. Card IEEE 1394 hoặc card đa năng của Pinnacle đã được gắn vào slot PCI trên Motherboard. 2. Dây truyền tín hiệu đã được nối từ Digital Video Camcorder vào đầu vào của IEEE 1394. b-Khởi động Pinnacle và chọn Capture theo hình bên dưới Chúng ta sẽ có được hình H6-Capture Video bằng IEEE1394. Trường hợp không có hình này là do chúng ta vẫn còn chọn thiết bị PCI/AGP Analog video capture card trong hộp thọai Pinnacle Studio Plus setup Options/ Capture soucre/ Capture devices. Bạn vào lại hộp thọai này từ Settings/Chọn Capture Source tại Capture Devices chọn DV camcorder Click OK. Sau đó bạn trở về lại màn hình của Pinnacle, lúc này bạn sẽ thấy trên màn hình như sau Hình 7a, 7b H7a-Camcorder H7b-DV full-quality capture Việc thiết lập các định dạng phim ảnh cũng tương tự như Analog Capture. Để có phim chất lượng cao nhất, tốt hơn hết bạn nên để chế độ mặc nhiên là DV full quality capture. Khác với Analog bạn phải điều khiển thiết bị nhập phim như bấm nút PLAY ở đầu máy, Pinnalce studio điều khiển các nút PLAY/REWIND/FAST FORWARD... trên Camcorder như hình 7a. Các thao tác như nhập tên, ổ dĩa lưu phim cũng giống như thâu Analog. Click Start Capture/ Nhập tên file phim/Folder lưu phim/thời gian tắt... và Click OK->quy trình thâu phim DV từ máy camcorder sang dĩa cứng đang tiến hành. Như vậy, trong bài này, bạn đã nắm được 1. Thâu phim qua Analog Card 2. Thâu phim qua Digital Card 3. Thiết lập định dạng phim. 4. Thiết lập được Audio. 5. Nắm được môt vài cách giải quyết sự cố với Pinnacle Bài 3 Tìm Hiểu Giao Diện Studio-Phần 1 Trong Studio các file biên tập phim được lưu giữ với đuôi .stu. Đây không phải là file phim ảnh mà chỉ là file tạm. Điểm hay của Studio là không thay đổi giá trị của các files phim hoặc ảnh gốc khi biên tập phim mà chỉ mượn tạm thời các files này để làm việc. Do đó, việc cắt xén, thay đổi các files trong môi trường Studio không ảnh hưởng đến các files gốc trên dĩa cứng. Tuy nhiên, khi bạn di dời hay thay đổi tên dĩa cứng chứa các file phim ảnh gốc thì điều gì sẽ xảy ra? I-Các thuật ngữ Project đề án, công trình. Ở đây hiểu đại khái là Một cuốn phim được biên tập. Auxilary Phụ, bổ trợ. Trong Studio đây là các files tạm thời ghi lại công việc biên tập phim Cut, Copy, Paste Cắt, sao, Dán. Trong các chương trình biên tập, các lệnh này được thực hiện kèm với phím Ctrl. Select Chọn. Ctrl-A. Storyboard Bảng tóm tắt nội dung phim. Trong Studio khi ở chế độ Storyboard, ta chỉ xem được các cảnh và hiệu ứng chuyển cảnh mà không thể biên tập được nhiều track khác. Timeline Vạch thời gian. Trong Studio, khi ở chế độ Timeline, ta vừa xem được như Storyboard, vừa có thể chỉnh sửa, biên tập phim với tất cả các chức năng biên tập. Edit list Với danh sách biên tập hay Text view xem ở dạng chữ. Ta có thể biết được thuộc tính của từng cảnh trong phim. Scence View Xem theo cảnh Comment view Xem cảnh kèm theo chi tiết. Transition chuyển cảnh. Transition Effect Hiệu ứng chuyển cảnh Combine kết hợp, gộp lại=Merge. Split tách, chia nhỏ ra. Toolbox Hộp công cụ Grab Chụp, chộp. Grab a frame Chụp một hình trong phim. Overlay Phủ lên, cái này che lên cái kia. Video Overlay Effect hiệu ứng lồng phim vào phim. Video Effect hiệu ứng phim Sound Effect hiệu ứng âm thanh II-Tìm hiểu Thanh thực đơn Sau khi khởi động và vào Studio Plus, để ý trên cùng của màn hình có thanh thực đơn như sau 1-Thực đơn File Click chuột vào File, ta có thực đơn file như hình bên dưới-H1-Thực đơn File. Với các chức năng chính như mô tả bên phải H1-Thực đơn File. New Mở một Project mới. Bấm giữ phím Ctrl, bấm N Open Mở một Project đã tạo ra và lưu lại trước đó. Bấm giữ phím Ctrl, bấm O Save Lưu giữ Project vào dĩa. Bấm giữ phím Ctrl, bấm S Save As Lưu project vào dĩa với một tên khác. Export project Xuất project Delete Auxilary files Xóa các files tạm thời khi biên tập phim. File MOVIE-1được lưu lại trước đó. File MOVIE-2 được lưu lại trước đó. File MOVIE-3 được lưu lại trước đó. File MOVIE-4 được lưu lại trước đó. Thóat thực đơn file. Trong Studio các file biên tập phim được lưu giữ với đuôi .stu. Đây không phải là file phim ảnh mà chỉ là file tạm. Điểm hay của Studio là không thay đổi giá trị của các files phim hoặc ảnh gốc khi biên tập phim mà chỉ mượn tạm thời các files này để làm việc. Do đó, việc cắt xén, thay đổi các files trong môi trường Studio không ảnh hưởng đến các files gốc trên dĩa cứng. Tuy nhiên, khi bạn di dời hay thay đổi tên dĩa cứng chứa các file phim ảnh gốc thì điều gì sẽ xảy ra? Bạn mở file .stu mà bạn đã dày công chỉnh sửa, bất ngờ studio không tìm thấy các files cần thiết cho phim và yêu cầu bạn lùng tìm các files gốc đó, vậy bạn phải làm sao? Cách thủ công là bạn cứ chỉ đường dẫn đến từng đọan phim hay ảnh...Nhưng nếu cuốn phim chứa chừng 100 ảnh thì mỏi cả tay. Đừng vội nản, với Administrative tools của Windows XP, bạn sẽ giải quyết vấn đề một cách mau lẹ. Hãy vào Admistrative Tools trong Control Panel để thay đổi tên của dĩa cứng trùng với tên đường dẫn đến các files phim ảnh gốc. Các bước như sau Từ Windows Desktop->Click Start->Control Panel, double click chọn Administrative tools-> Cửa sổ administrative tools mở ra. Tìm Computer management, double click->Cửa sổ Computer management mở ra. Bên tay trái, phía dưới folder Storage, click lên Disk Management. Trong cửa sổ bên phải, click lên dĩa cần thay đổi tên. Trên thanh thực đơn, tìm và click lên Action chọn All tasks->Click chọn Change Drive letter and paths..., Hộp thọai Change Drive letter and paths for drive. Click -> Hộp thọai Change Drive or Path xuất hiện với ô hiển thị ổ dĩa cần change bên cạnh, ví dụ , Click vào mủi tên xuống và chọn đúng tên dĩa chứa các file phim ảnh gốc, xong click OK, OK. cho đến khi hòan tất với Administrative tools. Vậy bạn đã thiết lập lại tên của dĩa cứng mà studio yêu cầu. Đến đây, bạn nắm được phần nào về chức năng của thực đơn files. Để đi sâu vào chi tiết, tôi sẽ đề cập đến trong các bài Biên tập phim tiếp theo. Bây giờ bạn click vào Edit để đi qua thực đơn Edit. 2-Thực đơn Edit H2-Thực đơn Edit. Undo Hủy một thao tác. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím Z. Redo Lấy lại một thao tác. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím Y. Select all Chọn tất cả các cảnh trong phim. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím A. Delete Xóa một chọn lựa. Phím Delete. Ctr-Delete Xóa một chọn lựa. Xóa khỏang trống. Cut Cắt một chọn lựa. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím X Copy Copy một chọn lựa. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím C Paste Dán một chọn lựa, đã được Copy hoặc cắt vào vị trí mới. Bấm và giữ phím Ctrl, bấm phím V Undo và Redo có thể hiểu như là một công cụ ghi nhớ các thao tác bạn thực hiện trong quá trình biên tập phim. Đôi khi vì một lý do nào đó mà ta vô tình xóa đi đọan phim hay. Nhờ công cụ Undo, chúng ta có thể dễ dàng phục hồi lại đọan phim đó. Muốn Cắt, Sao, Dán, trước hết ta phải chọn những phần cần thực hiện các lệnh tương ứng. Để chọn hết, ta dùng Ctrl-A, chọn một cảnh thì Click chuột lên cảnh đó. Chọn nhiều cảnh thì Click chuột lên cảnh đầu tiên, bấm giữ phím Shift và Click chuột lên cảnh cuối cùng. Tất cả các cảnh chọn lựa đều có màu xanh. Sau khi chọn xong, nếu muốn cắt bỏ thì bấm Ctrl-X. Muốn Copy thì bấm Ctrl-C. Xong click chuột tại vị trí cần Chép ra và bấm Ctrl-V để dán. Chúng ta sẽ làm quen với các lệnh trong thực đơn edit trong quá trình thực hành biên tập phim. Bây giờ hãy tiếp tục khám phá thực đơn View. 3-Thực đơn View H3-Thực đơn View Capture Thâu phim vào máy vi tính Edit Biên tập phim Make Movie Làm phim. Storyboard Bảng thứ tự nội dung phim Timeline Khu vực viên tập phim. Edit list hay Text view Bản liệt kê từng cảnh, tên của cảnh. Scene view Coi các đọan phim tóm tắt Comment view Coi các đọan phim chi tiết Theo đó, ngòai việc kích họat các chức năng từ ngòai màn hình Studio, ta cũng có thể gọi chúng từ menu View. Hãy click vào Album. 4-Thực đơn Album Captured video Các phim đã thâu. Transition Hiệu ứng chuyển cảnh Titles Tiêu đề cho phim. Photos Làm việc với hình ảnh Sound effects Hiệu ứng âm thanh Disc menu Làm việc với thực đơn của dĩa. Combine scenes Liên kết các đọan phim. Spit Scene Tách đọan phim làm hai Subdivide Scene Chia nhỏ đọan phim. Detect Sence by...Dò tìm cảnh theo nội dung phim. Detect Scenes by... Dò tìm cảnh theo thời điểm bấm máy. Set thumbnails Đặt cảnh đầu tiên cho từng chương. Find Scene in project Tìm cảnh trong project. Aspect ratio 43 Tỷ lệ màn hình 43. Aspect ratio 43 Tỷ lệ màn hình 169. Black Bacground Chọn nền màu đen CheckerBoard Background Nền ca rô. Select scene by name Chọn đọan phim theo tên. Các chức năng trên đây cũng có thể được gọi từ ngòai màn hình H4-Thực đơn Album Studio, hoặc trong các hộp thọai liên quan. 5-Thực đơn toolbox Ngày đăng 18/07/2014, 1604 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ BẢN CẬP NHẬT Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thuật ngữ dựng phim HD - Bảng phím tắt sử dụng nhanh phần mềm Lời nói đầu Là phần mềm dựng phim khá chuyên nghiệp nhưng sử dụng đơn giản kể cả cho giới làm phim nghiệp dư. Pinnacle Studio được thiết kế như là phần mềm dựng phim gia đình. Tuy nhiên phiên bản 15 năm 2011 ra đời đã bổ sung đáng kể nhiều chức năng, hiệu ứng , kỹ xảo phim chuyên nghiệp , đẹp mắt cũng có thể giành cho làm phim chuyên nghiệp. Tài liệu này gồm hai phần Phần I Sưu tầm 20 bài học cơ bản để dựng phim cho người bắt đầu của tác giả Trương Hữu Đức từ trang web . Đây là bộ bài viết chi tiết , tỉ mỉ cho người mới bắt đầu. Minh họa ở phiên bản trở về trước ra đời khoảng năm 2002 gì đó. Mặc dù vậy việc biên tập , sử dụng biên tập phim ở Phiên bản 15 năm 2011 cũng gần tương tự mà thôi đó là thực hiện 3 bước để biên tập phim nhưng đã phần nào cải tiến những khuyết điểm phiền hà các phiên bản trước , đồng thời ở phiên bản HD 15 người dùng chỉ làm công việc “kéo – thả” mà thôi! những điểm khác sẽ trình bày sau. Nhanh –gọn – dễ sử dụng –chuyên nghiệp là những gì tôi muốn nói đến chương trình này. Phần II Nêu những suy nghĩ của bản thân khi sử dụng chương trình và những nét chính về phiên bản mới Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection . Các thuật ngữ từ điển về các quy trình , nội dung có liên quan , sử dụng trong phiên bản HD 15 này , các thuật ngữ này cũng là tư liệu để chúng ta có thể thêm nhiều kiến thức liên quan đến định dạng , chất lượng của một PHIM. Sau cùng là bảng phím tắt thông dụng dùng trong chương trình HD 15 này. *** Là tài liệu sưu tầm từ nhiều nguồn , với mong muốn ngày càng nhiều người hiểu và tiếp cận , làm chủ với CNTT , thỏa sức sáng tạo , đáp ứng niềm say mê của bản thân. Mong bạn đọc đón nhận , chia sẽ và thông cảm cho nhiều sai sót có ở trong tài liệu này ví dụ ở phần II của tài liệu này PHẦN I – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu cầu phần cứng, cài đặt phần mềm, tải bản vá lổi, nâng cấp Studio Plus Để bắt đầu sử dụng Pinnacle studio Plus trước hết chúng ta cần tìm hi ểu các yêu cầu thiết bị phần cứng của Ứng dụng này. Ảnh Mục lục I. Các thuật ngữ II. Yêu cầu phần cứng, phần mềm 1. Cấu hình hệ thống 2. Yêu cầu phần mềm III. Cài đặt chương trình, tải bản vá lổi, nâng cấp. 1. Cài đặt chương trình 2. Tải bản vá lổi, nâng cấp IV. Mô hình họat động, thiết bị, chuẩn file hỗ trợ của Studio. 1. Mô hình họat động của Studio 2. Thiết bị thâu phim PCI a. IEEE 1394 Card và Analog Video capture Card b. Pinnacle Card 3. AGP Card 4. Chuẩn file hổ trợ I-Các thuật ngữ CPU= Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm, bộ vi xử lý. Hyper Threading Technology=Công nghệ siêu phân luồng, cho phép 1 CPU họat động nh ư 2CPU khi được kích họat để xử lý đồng thời nhiều thao tác cùng lúc. MB= Megabyte=1024Kb x 1024 bytes-theo định nghĩa của Windows. Còn theo các nhà s ản xuất thì 1 MB=1000kb. AGP= Accelerated Graphics Port Cổng đồ họa gia tốc. Phương th ức kết nối trực tiếp giữa chip hệ thống và chip đồ họa. Nhờ tốc độ cao gấp 2 lần PCI chip, nên tuy mắc tiền nhưng AGP được d ùng phổ biến trong công việc xử lý đồ họa 3 chiều. HDD=Hard Drive dĩa cứng. RPM Roundup Per Minute số vòng quay trên 1 phút. Tốc độ v òng quay càng cao, tốc độ đọc/ghi càng nhanh. MB/s Tốc độ đọc ghi tính bằng Megabyte/giây. Analog Video Capture Card Thiết bị thu phim được quay bằng kỹ thuật tỷ biến. Thiết bị này h ọat động như một bộ phận chuyển hóan phim và âm thanhdùng phương pháp PCM t ừ Analog sang phim Digital, chất lượng không cao. Digital Video Capture Card hay IEEE 1394= Institute of Electrical and Electronic Engineers s ản phẩm của nhóm Kỹ sư thuộc viện Điện điện tử Hoa Kỳ chuyên phát tri ển các thiết bị chuẩn về truyền số liệu. Đây là thiết bị dùng để thu phim đư ợc quay bằng Kỹ thuật số. Thiết bị nay họat động như một bộ phận thu nhận các tín hiệu hình và âm thanh từ máy quay Digital vào d ĩa cứng máy tính. Chất lượng cao nhất. PCM= Pulse Code Modulation Thiết bị điều biến Mã xung, dùng đ ể chuyển tín hiệu analog ở đầu vào và cho ra tín hiệu Digital chất lượng âm thanh cao hơn. DVD/CD Writer Ổ ghi được dĩa DVD và CD. AVI =Audio Video Interleave Đọc là "Ây-Vi-Ai" Một chuẩn File Hình ảnh xen Âm thanh của Microsoft trong môi trường Windows. MPEG= Moving Picture Experts Group Một họ file phim ảnh nén thuộc chuẩn IS O. Cho ra các phim có chất lượng hơn hẳn các định dạng khác. Chuẩn hiện nay của MPEG là MPEG-1, MPEG- 2 và MPEG-4. MPEG-1 có độ phân giải 320x240 pixels, tốc độ 30 ảnh trên giây. MPEG-2 có đ ộ phân giải 720 x 480 và 1280 x 720 pixels, tốc độ 60 ảnh trên giây, âm thanh chất lượng CD- Chu ẩn này được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. MPEG-4 là một chuẩn nén đồ họa và phim ảnh. D ùng cho các đường truyền có băng thông hẹp. Có thể trộn text, họa hình và đồ họa vào file. Chưa đư ợc ứng dụng rộng rãi. FPS=fps=Frame per seconds Số hình hiển thị trong một giây. VCR= Video Cassette Recoder Máy ghi băng hình, hay còn gọi là Video Cassette Player Đ ầu chiếu băng hình NTSC=National Television Standard Committee Ủy ban quốc gia về tiêu chuẩn truyền hình c ủa Hoa kỳ. Chịu trách nhiệm thiết lập các hệ chuẩn cho phim ảnh. PAL= Phase Alternative Line Một chuẩn phim ảnh của Châu Âu. VHS= Video Home System Hệ phim ảnh gia đình, là các băng video cassette chiếu trên các đ ầu VCR. thuật ngữ được dùng đầu tiên nhất là Vertical Helical Scan. VCD= Video Compact Disc Dĩa CD phim. SVCD = Super Video CD Dĩa CD phim chất lượng cao DVD=Digital Versatile Disc= Digital Video Disk Dĩa phim DVD số. II-Yêu cầu về phần cứng, phần mềm 1-Cấu hình hệ thống Máy quay phim Analog hoặc Digital Mini Camcoder-Nếu có. Pentium 4 hoặc cao hơn, hỗ trợ siêu phân luồng càng tốt. Bộ nhớ tốt nhất là 512MB hoặc cao hơn. Card màn hình 64MB hoặc cao hơn. Dĩa cứng phải còn trống ít nhất 25GB. Vòng quay 7200 RPM, t ốc độ đọc/ghi tối thiểu 5BM/s. Lấy ví dụ Một giờ phim = 60phútx 60 giây= 3600giây. Mỗi một giây cần Như v ậy, 3600x MB Khi tạo một dĩa phim cần một khỏang trống tương tự. Analog Video Capture Card-để lấy phim từ đầu chiếu VCR. Digital Video Capture Card- hay Card IEEE1394 để lấy phim từ máy Digital Camcorder. Ổ ghi DVD/CD writer-Để burn phim ra dĩa. 2-Yêu cầu phần mềm Hệ điều h ành Windows 2000, Windows XP service pack 1, 2. Windows XP service pack 2 recommended. Bản Pinnacle Studio hoặc Bản Pinnalce Studio hoặc Bản Pinnacle Studio Plus. III-Cài đặt chương trình, tải bản vá lỗi, nâng cấp 1-Cài đặt chương trình a-Từ bản gốc Phiên bản Studio 8 Đơn giản chỉ cần đưa dĩa vào và nhập số serial sau đó cứ bấm I agree, Next v à Ok cho đến khi hòan tất. Phiên bản Studio 9 và Plus Tương tự các buớc trên nhưng số serial là 25 chữ chia đều trong 5 ô. b-Bản nâng cấp Từ 8 lên 9 Đưa dĩa Studio 9 vào ổ CD, hệ thống đọc >trả dĩa 9 ra, bấm Shift đưa dĩa 8 vào >h ệ thống đọc >trả dĩa 8 ra >Đưa dĩa 9 vào > nạp số serial dĩa 8 > nạp số serial dĩa 9. để ý yêu c ầu bấm phím shift lúc nào. Sau khi cài xong chương trình trên dĩa CD 1. Khởi động lại hệ thống đ ưa dĩa DVD bonus NTSC gồm các đọan phim nền vào và Click OK. Từ 8 qua Plus Cài Studio từ 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Được Studio 9 Plus. 2-Tải bản vá lổi và nâng cấp Studio nâng cấp lên bằng cách download va cài đặt tại Địa Chỉ Này . Sau đó t ải bản nâng cấp Studio 9 và Plus tải bản vá lổi hoặc bản mới nhất tại Địa Chỉ Này . IV-Mô Hình Họat Động, Thiết Bị, Chuẩn file hỗ trợ của Pinnacle Studio 1-Mô hình họat động của Pinnacle Studio-Hình 1. Mô Hình Pinnacle Studio-Hình 1 Theo mô hình đó, Pinnacle xử lý phim qua 3 bước cơ bản Bước 1 Lấy phim từ các nguồn dĩa, máy quay digital hoặc từ đầu VCR đưa vào dĩa cứng. Bước 2 Biên tập bao gồm, cắt, xén, tách, gộp, chèn kỹ xảo, lồng tiếng,lồng nhạc làm phụ đề, l àm thực đơn cho từng đọan, tăng/giảm tốc độ cảnh Bước 3 Cho ra phim dưới các định dạng Dĩa VCD, SVCD, DVD. Các file phim AVI, MPEG 2-Thiết bị thâu phim a-PCI Card-IEEE 1394 và AVC Ta có thể dùng 2 card PCI bên dưới để lấy Phim. Card IEEE 1394 dùng để lấy phim từ máy Digital. V à Card Analog Video Capture ddùng để lấy phim từ VCR/DVD player. Cả 2 Card này đều được gắn v ào PCI slot trên Motherboard và install driver theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Card IEEE1394 để capture phim DV Card AV để lấy phim Analog b-Card đa năng của Pinnacle Card đa năng của Pinnacle. Với Card đa năng của Pinnacle ta có thể dùng cho 2 công việc Capture phim dạng Analog v à capture phim dạng Digital. Đây là card tiện lợi cho máy với ít PCI slot, ví dụ Micro Motherboard chẳng hạn. 3-AGP Video Capture Card-ATI và Nvidia Card Mô hình cơ bản ATI-NVIDIA. Ngòai ra hai Card PCI trên ta cũng có thể dùng 1 Card tích hợp đó là AGP analog video capture vừa l à thiết bị đồ họa cho máy tính vừa là công c ụ nhập xuất các dạng phim analog. Kỹ thuật mới, bộ nhớ cao, tốc độ xử lý gấp đôi, hỗ trợ 2D, 3D rendering, họat động nhanh, kết quả tin cậy, NVIDIA và ATI hiện l à hai sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi. 4-Định dạng hỗ trợ Pinnacle Studio hỗ trợ 2 dạng file phim ảnh chính đó là .AVI và .MPEG-1, MPEG-2. So v ới Ulead Video Studio, đây là một điểm yếu của Pinnacle. HẾT BÀI 1. Bài 2 Thâu Phim Vào Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tư ợng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương trình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. N ếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận đư ợc 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. Ảnh I. Các thuật ngữ II. Thâu phim 1. Analog Video Capture a. Chuẩn bị về phần cứng b. Khởi động pinnacle c. Làm việc với capture source d. Làm việc với capture format 1. AVI format 2. MPEG Format 2. Bắt đầu thâu phim 3. Digital Video Capture-Thâu phim qua IEEE-1394 I-Các thuật ngữ Free=số megabytes còn trống Used=Số megabytes đã sử dụng This disk can store approximately Dĩa này có thể chứa khỏang AVI capture= Thâu phim theo định dạng file AVI. MPEG capture= Thâu phim theo định dạng file MPEG. User defined quality Chất lượng phim do người dùng thiết lập. Settings= Các thiết lập Capture format Định dạng thâu phim. Presets=Default Mặc nhiên Compression= Nén. Audio settings= Các thiết lập của âm thanh. Include audio= Thâu phim có âm thanh. Framerate Mức khung ảnh. Là số ảnh trong một giây. Capture devices= Thiết bị thâu phim TV standard= Chuẩn truyền hình. Mặc nhiên là NTSC. Aspect ratio= Tỷ lệ co, hệ số co. Khi thay đổi kích thước của chiều ngang của ảnh thì chi ều dọc cũng thay đổi theo đó VCR Input= Nguồn vào từ VCR Scence detection during video capture= Dò tìm cảnh trong quá trình thâu. Capture preview= Xem khi thâu Data rate= Mức dữ liệu. Tốc độ đọc ghi dĩa cứng. DV full-quality capture= Thâu phim Digital với chất lượng cao nhất. Capable of capturing= Đủ khả năng thâu High quality Chất lượng cao. Với MPEG file > tương đương chất lượng DVD, với AVI file >tương đương Best. Medium quality Chất lượng trung bình. Với MPEG file >tương đương chất lư ợng SVCD, với AVI file > tương đương Better. Low quality Chất lượng thấp. Với MPEG file > tương đương chất lượng VCD, với AVI file > tương đương Good. Resolution = Độ phân giải màn hình. Trong đây là chọn chất lư ợng cao hay thấp cho phim, khi chiếu ra mịn hay không. Độ phân giải càng cao, độ mịn càng cao >Dung lượng chiếm trên d ĩa hay file phim càng lớn. II-Thâu phim 1-Thâu phim từ Đầu chiếu VCR/DVD player với PCI/AGV Analog Capture Card a-Chuẩn bị về phần cứng Card PCI/AGP đã được ráp vào slot PCI hoặc AGP trên motherboard. Cài đặt các phần mềm điều khiển driver của các Card này. Gắn đầu ra từ VCR/DVD player vào đầu vào của AGP/PCI Adapter. Gắn dây line-in vào đầu vào của Audio line-in trên sound card. Vào Start > Control panel > Sound and Audio Devices > Advanced > Options > Properties > Recording. Dưới Show the following volume controls Chỉ Click chọn Line-in, bỏ chọn các mục c òn lại > OK Capture Video. b-Khởi động Pinnacle Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tượng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương tr ình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. Nếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận đư ợc 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. c-Làm việc với Capture Source-Analog Capture Device Ngay khi tắt Cảnh báo lổi không có DV kết nối ta có Hộp thọai capture như bên dướiHình 1a, 1b. H1a-DV capture. H1b-Analog capture Một trong hai hình trên là ví dụ tùy thuộc vào việc gắn thiết bị của bạn. Bạn hãy click vào nút setting, h ộp thọai Pinnacle Studio Plus Setup Options mở ra-Hình 2 [...]...H2-H p th ai Pinnacle Studio Plus setup B n click vào Capture source, thay vì ch n DV camcorder, b n click ch n thi t b PCI/AGP capture mà b n đã g n vào Motherboard vào Ví d trong bài này là card AGP Nvidia FX GeForce T i c a s capture devices Click vào m i tên xu ng, ch n thi t b Nvidia WDM Video Capture universal Cũng trong c a s Pinnacle Studio Plus Setup Options b n click vào... y b t c 3-Thâu phim v i IEEE 1 394 m t chương trình nào H6-Capture video a-Yêu c u 1 Card IEEE 1 394 ho c card đa năng c a Pinnacle đã đư c g n vào slot PCI trên Motherboard 2 Dây truy n tín hi u đã đư c n i t Digital Video Camcorder vào đ u vào c a IEEE 1 394 b-Kh i đ ng Pinnacle và ch n Capture theo hình bên dư i Chúng ta s có đư c hình H6-Capture Video b ng IEEE1 394 Trư ng h p không có hình này... theo trong chương trình Studio Plus B n ph i liên l c v i Pinnacle đ mua Khi đó, b n mua các Activation keys Đ tránh vi c vi ph m b n quy n, Activation key hay thay đ i m i khi b n cài m i chương trình Lúc đó b n ph i c n t i My Passport và liên l c Pinnacle đ đư c key m i Đ n đây, b n đã n m đư c các khái ni m cũng như ng d ng c a t ng ch c năng trong m i th c đơn c a Studio Plus Vi c g i m t ch c... c g i m t ch c năng, tuy v y không ch t menubar, mà còn có th t màn hình Studio Plus Storyboard là gì, Timeline là gì? Bao nhiêu tracks đ biên t p phim trong Studio ? Chương 2 s giúp b n n m v ng giao di n Studio đ có th đi vào ph n Biên t p phim m t cách hi u qu H T BÀI 3 Bài 4 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 2 Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng như... a Studio Plus TimeLine Phía dư i cùng là 2 track âm thanh Có th cùng m t lúc n p 2 files âm thanh ch ng lên nhaunh c n i, nh c chìm Ngòai ra, chúng ta có th thu l i th ai c a chính mình vào phim Như v y, tr ng thái Timeline view, chúng ta th y Studio Plus có 5 track cơ b n bao g m 2 track Phim, 1 track title và 2 track audio Đ n đây, chúng ta đã làm quen đư c m t s tính năng cơ b n c a Studio Plus. .. cách gi i quy t s c v i Pinnacle Bài 3 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 1 Trong Studio các file biên t p phim đư c lưu gi v i đuôi stu Đây không ph i là file phim nh mà ch là file t m Đi m hay c a Studio là không thay đ i giá tr c a các files phim ho c nh g c khi biên t p phim mà ch mư n t m th i các files này đ làm vi c Do đó, vi c c t xén, thay đ i các files trong môi trư ng Studio không nh hư ng đ... có hình này là do chúng ta v n còn ch n thi t b PCI/AGP Analog video capture card trong h p th ai Pinnacle Studio Plus setup Options/ Capture soucre/ Capture devices B n vào l i h p th ai này t Settings/Ch n Capture Source t i Capture Devices ch n DV camcorder Click OK Sau đó b n tr v l i màn hình c a Pinnacle, lúc này b n s th y trên màn hình như sau Hình 7a, 7b H7a-Camcorder H7b-DV full-quality... u không có công c nén và chương trình encode h u hi u, b n không nên t ch n làm gì Ch m t thì gi và r c r i Do v y ch n thâu High quality là gi i pháp t t nh t Click OK đ tr v l i màn hình c a Pinnacle Studio Plus Bây gi chúng ta đang capture, click vào ta đư c thanh đi u khi n Audio B n có th tăng hay gi m Audio tùy ý Như v y, đ n đây b n đã n m đư c 1 2 3 4 5 6 Ch n thi t b thâu phim là Analog video... Trong Studio đây là các files t m th i ghi l i công vi c biên t p phim Cut, Copy, Paste C t, sao, Dán Trong các chương trình biên t p, các l nh này đư c th c hi n kèm v i phím Ctrl Select Ch n Ctrl-A Storyboard B ng tóm t t n i dung phim Trong Studio khi ch đ Storyboard, ta ch xem đư c các c nh và hi u ng chuy n c nh mà không th biên t p đư c nhi u track khác Timeline V ch th i gian Trong Studio, ... nhanh c a Menu Album I-Các thu t ng Always show Overlay track Luôn m track l ng phim Ch có trong Studio Plus Riple Nhân 3 l n Zoom in M l n lên Zoom out Thu nh l i Entire Movie Xem tòan b cu n phim trong khung timeline II-Th c Đơn Album-Các bi u tư ng minh h a 1-Ý nghĩa các bi u tư ng Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng như hình bên M i bi u tư ng . này PHẦN I – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu cầu phần cứng, cài đặt phần mềm, tải bản vá lổi, nâng cấp Studio Plus Để bắt đầu sử dụng Pinnacle studio Plus trước hết. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ BẢN CẬP NHẬT Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thuật ngữ dựng phim HD - Bảng phím tắt sử dụng nhanh phần. phim nền vào và Click OK. Từ 8 qua Plus Cài Studio từ 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Được Studio 9 Plus. 2-Tải bản vá lổi và nâng cấp Studio nâng cấp lên bằng - Xem thêm -Xem thêm Hướng dẫn sử dụng PINNACLE STUDIO PLUS 9, Hướng dẫn sử dụng PINNACLE STUDIO PLUS 9, hướng dẫn sử dụngPinnacle Studio 16 Installation Instructions for Pinnacle Studio 16 1. If you are installing from disc, you will see this window when you insert the disc. Click Run 2. After starting the disc or download installation, you will be prompted to select the install language. Select the language and click OK. 3. Next, enter your name, email, and serial number. Then click “Activate & Register Now”. Xem hướng dẫn sử dụng của Pinnacle Studio 16 miễn phí tại đây. Bạn đã đọc hướng dẫn sử dụng nhưng nó có giải đáp được thắc mắc của bạn không? Hãy gửi câu hỏi của bạn trên trang này cho các chủ sở hữu của Pinnacle Studio 16 khác. Đặt câu hỏi của bạn tại đây Giấy phépSố lượng giấy phép- giấy phépSố năm- nămPhiên bản ngôn ngữDUT, FRE Các yêu cầu dành cho hệ thốngKhông gian ổ đĩa cứng tối thiểu4500 MBBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM tối thiểu2048 MBBộ xử lý tối thiểuIntel Core™ DuoTốc độ xử lý tối thiểu1800 MHzHỗ trợ hệ điều hành WindowWindows 7 Home Premium, Windows 7 Home Premium x64, Windows 7 Professional, Windows 7 Professional x64, Windows 7 Starter, Windows 7 Starter x64, Windows 7 Ultimate, Windows 7 Ultimate x64, Windows 8, Windows 8 Enterprise, Windows 8 Pro, Windows Vista Business, Windows Vista Business x64, Windows Vista Home Basic, Windows Vista Home Basic x64, Windows Vista Home Premium, Windows Vista Home Premium x64, Windows Vista Ultimate, Windows Vista Ultimate x64Hỗ trợ hệ điều hành MacKhôngNềnMáy tính cá nhân hiển thị thêmKhông thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi của bạn trong cẩm nang? Bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi của mình trong phần Câu hỏi thường gặp về Pinnacle Studio 16 phía hỏi của bạn không có trong danh sách? Đặt câu hỏi của bạn tại đây Tải xuống Pinnacle Studio 16Nhấn vào đây nếu trang web tải về chưa khởi chạy. Liên kết tải xuống Pinnacle Studio 16 được mở ở trang web bên thêm các liên kết tải xuống khác dưới không tải đượcPinnacle Studio 23 là công cụ hoàn hảo dành cho bạn để nhập clip và chỉnh sửa chúng ngay trong media tích hợp bên trong. Pinnacle Studio cho phép bạn chia sẻ video với bạn bè. SonicPhoto Công cụ chuyển đổi hình ảnh thành âm thanh SonicPhoto là ứng dụng cho phép chuyển đổi hình ảnh được chụp hoặc vẽ thành âm thanh rất đơn giản. Đây là một phần mềm rất đặc biệt khi nó mang “âm thanh” của những hình ảnh tưởng chừng vô tri đến với người dùng. Xếp hạng 3 10 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 205 Tải về GiliSoft Video Joiner Phần mềm nối video miễn phí Gilisoft Video Joiner là phần mềm nối video tiện lợi trên máy tính, giúp bạn dễ dàng nối nhiều file video thuộc các định dạng khác nhau thành 1 video. Gilisoft Video Joiner miễn phí dùng thử. Xếp hạng 3 44 Phiếu bầuSử dụng Dùng thử Tải về Sweet Candy App chụp ảnh selfie, ghép ảnh đẹp Sweet Candy là ứng dụng chụp ảnh selfie tuyệt đẹp, kết hợp cùng tính năng ghép ảnh, chỉnh sửa video vô cùng tiện lợi, độc quyền cho Windows 10. Xếp hạng 4 6 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 800 Tải về GoPlay Quay video màn hình và chỉnh sửa video miễn phí GoPlay hay GoPlay Video Editor là lựa chọn thông minh khi bạn muốn tìm kiếm phần mềm quay video màn hình và chỉnh sửa video miễn phí trên máy tính. Xếp hạng 5 1 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 594 Tải về OpenShot Video Editor Tạo và chỉnh sửa video miễn phí OpenShot Video Editor là phần mềm chỉnh sửa video miễn phí, đa tính năng. OpenShot Video Editor giúp bạn dễ dàng tạo, biên tập video HD để tải lên YouTube hay Facebook. Xếp hạng 4 30 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí Tải về ; Xem thêm Chỉnh sửa Video

hướng dẫn sử dụng pinnacle studio 16